Bài 5: Nguyên tố hóa học

– Nhằm giúp các em nắm được kiến thức môn Hoá Học mà nhiều em cho rằng là quá khó và quá phức tạp. Và nhằm giúp các em biết giải bài tập hoá học từ lớp 8 đến lớp 12 một cách dễ dàng

– Kênh Thầy Hải Dạy Hoá Online và trang web tuhoctot.com hướng dẫn các em một cách chi tiết nhất về giải bài tập trong sách giáo khoa

 Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp

 Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 9

 Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 10

 Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 11

 Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 12

– Trong quá trình thầy hướng dẫn giải, cũng như trong quá trình học của các em, có gặp gì khó khăn hay thắc mắc, hãy liên hệ với thầy bằng cách trao đổi trực tiếp vào phần bình luận

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP HOÁ 8 – BÀI 5 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Bài 1: Ghép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.

a) Đáng lẽ nói những … loại này, những … loại kia, thì trong hóa học nói … hóa học này … hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng … trong hạt nhân đều là … cùng loại, thuộc cùng một … hóa học.

Lời giải:

a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia thì trong hóa học nói là nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Bài 2: a) Nguyên tố hóa học là gì?

b) Cách biểu diễn nguyên tố? Cho thí dụ.

Lời giải:

a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

b) Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái đầu tiên trong tên latinh nguyên tố đó, trong đó chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học.

Thí dụ: H, Ca, Al.

XEM VIDEO HƯỚNG DẪN

Bài 3: a) Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?

b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.

Lời giải:

a) Ý nghĩa của các cách viết:

    2C ⇔ hai nguyên tử cacbon

    5O ⇔ năm nguyên tử oxi

    3Ca ⇔ ba nguyên tử canxi

b)

    ba nguyên tử nitơ ⇔ 3N

    bảy nguyên tử canxi ⇔ 7Ca

    bốn nguyên tử natri ⇔ 4Na

Bài 4: Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Lời giải:

Lấy  khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon.

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Bài 5: Hãy so sánh nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với

a) nguyên tử cacbon

b) nguyên tử lưu huỳnh

c) nguyên tử nhôm

Lời giải:

Nguyên tử magie

Nặng hơn bằng  lần nguyên tử Cacbon

Nhẹ hơn bằng  lần nguyên tử lưu huỳnh

Nhẹ hơn bằng  lần nguyên tử nhôm

Bài 6: Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Lời giải:

Nguyên tử khối của N = 14 đvC

⇒ Nguyên tử khối của X = 2 x 14 = 28 (đvC)

Vậy X là nguyên tố silic (Si)

Bài 7: a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?

A. 5,324.10-23g.

B. 6,023.10-23g.

C. 4,482.10-23g.

D. 3,990.10-23g.

Lời giải:

a) Ta có khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 . 10-23g và bằng 12 đvC

⇒ khối lượng của 1 đơn vị cacbon là

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm

Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon

MAl = 27x 1,66.10-24 g = 44,82.10-24 g = 4,482.10-23 g.

Đáp án C.

Bài 8: Nhận xét sau đây gồm hai ý: Nguyên tử đơteri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

A. Ý (1) đúng, ý (2) sai.

B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.

C. Cả hai ý đều sai.

D. Cả hai ý đều đúng.

Lời giải:

Phương án D