Bài 10: Hóa trị

– Nhằm giúp các em nắm được kiến thức môn Hoá Học mà nhiều em cho rằng là quá khó và quá phức tạp. Và nhằm giúp các em biết giải bài tập hoá học từ lớp 8 đến lớp 12 một cách dễ dàng

– Kênh Thầy Hải Dạy Hoá Online và trang web tuhoctot.com hướng dẫn các em một cách chi tiết nhất về giải bài tập trong sách giáo khoa

✅ Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 8

✅ Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 9

✅ Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 10

✅ Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 11

✅ Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 12

– Trong quá trình thầy hướng dẫn giải, cũng như trong quá trình học của các em, có gặp gì khó khăn hay thắc mắc, hãy liên hệ với thầy bằng cách trao đổi trực tiếp vào phần bình luận

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP HOÁ 8 – BÀI 10 HOÁ TRỊ (Trang 37)

Bài 1: a) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì?

b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

Lời giải:

a) Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).

b) Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

XEM VIDEO HƯỚNG DẪN

Bài 2: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:

a) KH, H2S, CH4.

b) FeO, Ag2O, SiO2.

Lời giải:

Bài 3: a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm thí dụ.

b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

Lời giải:

a) Quy tắc hóa trị đối với hợp chất chứa hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Thí dụ:

+ Trong KH, K có chỉ số là 1, hóa trị là I; H có chỉ số là 1 và hóa trị là I. Ta có: 1.I = 1.I

+ Trong Ag2O, Ag có chỉ số là 2, hóa trị là I; O có chỉ số là 1, hóa trị là II. Ta có: 2.I = 1.II

b) 

Công thức hóa học K2SO4, K có chỉ số là 2, hóa trị I; nhóm (SO4) có chỉ số là 1, hóa trị II. Ta thấy:

I.2 = II.1

Vậy CTHH K2SOđúng theo quy tắc hóa trị.

Bài 4 a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:

ZnCl2, CuCl, AlCl3.

b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.

Lời giải

Theo quy tắc hóa trị ta có:

a) 

+ ZnCl2: 1.a = 2.I => a = II. Vậy Zn có hóa trị II

+ CuCl: 1.a = 1.I => a = I. Vậy Cu có hóa trị I

+ AlCl3: 1.a = 3/I => a = III. Vậy Al có hóa trị III

b)

Trong công thức hóa học FeSO4: nhóm (SO4) có hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị ta có:

1.a = 1.II => a = II 

Vậy Fe có hóa trị II.

Bài 5: a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:

a) P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.

b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:

Na (I) và OH (I); Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3)(I).

Lời giải:


BÀI RAP HÓA TRỊ

Bài 6: Một số công thức hóa học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết Mg nhóm (CO3) có hóa trị II (hóa trị của các nguyên tố K, Cl, Na và Ca đã cho ở bài tập trên). Hãy chỉ ra những công thức hóa học đã viết sai và sửa lại cho đúng.

Lời giải

Những CTHH viết sai là: MgCl, KO, NaCO3;

Sửa lại cho đúng: MgCl2, K2O, Na2CO3.

Bài 7: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.

Lời giải:

Bài 8: a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42, 43)

b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau đây:

A. BaPO4

B.Ba2PO4.

C.Ba3PO4.

D.Ba3(PO4)2.

Lời giải:

a) Hóa trị của Ba là II và nhóm (PO4) bằng III

b) Gọi công thức dạng chung của Ba(II) và nhóm PO4 (III) là 

Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x = III.y ⇒  ⇒ chọn x = 3, y = 2

⇒ Công thức hóa học là Ba3(PO4)2

Đáp án D