Hướng dẫn giải chi tiết đề Hoá THPTQG 2019 – File word tải về đẹp

41: Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng?
            A. Cu.                         B. Al.                          C. Mg.                         D. Fe.
Câu 42: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
            A. Ca.                          B. Cu.                          C. K.                           D. Ba.
Câu 43: Thành phần chính của muối ăn là
            A. NaCl.                      B. CaCO3.                   C. BaCl2.                     D. Mg(NO3)2.
Câu 44: Công thức của triolein là
            A. (C17H33COO)3C3H5.                                  B. (HCOO)3C3H5.
            B. (C2H5COO)3C3H5.                                     D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 45: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cữu?
            A. NaCl.                      B. NaNO3.                   C. Na2CO3.                 D. Na2SO4.
Câu 46: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh?
            A. CH3NH2.                B. H2NCH2COOH.     C. CH3COOH.            D. HCl.
Câu 47: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là
            A. H2O.                       B. O2.                          C. N2.                          D. CO2.
Câu 48: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cr(OH)3?
            A. K2SO4.                   B. NaNO3.                   C. KCl.                       D. NaOH.
Câu 49: Công thức hóa học của sắt(II) oxit là
            A. Fe2O3.                     B. Fe(OH)3.                 C. FeO.                       D. Fe(OH)2.
Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
            A. Glucozơ.                B. Tinh bột.                 C. Fructozơ.                D. Saccarozơ.
Câu 51: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
            A. Tơ nilon-6.             B. Tơ tằm.                   C. Tơ nilon-6,6.          D. Tơ visco.
Câu 52: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?
            A. HCl.                       B. KNO3.                    C. MgCl2.                   D. NaCl.
Câu 53: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4.
B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm.
D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 54: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 2,24 kít khí H2. Giá trị của m là
            A. 2,80.                       B. 1,12.                       C. 5,60.                       D. 2,24.
Câu 55: Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam CaCO3, thu được khối lượng CaO là
            A. 8,4 gam.                 B. 4,4 gam.                 C. 5,6 gam.                 D. 7,2 gam.

Câu 56: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 – 5 giọt dung dịch X đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 – 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là

            A. axit axetic.              B. ancol etylic.            C. anđehit fomic.        D. glixerol.
Câu 57: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?

A. HCOOCH3.            B. HCOOC3H7.           C. CH3COOC2H5.      D. HCOOC2H5.
Câu 58: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
            A. 10,35.                     B. 20,70.                     C. 27,60.                     D. 36,80.
Câu 59: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
            A. NaOH và Na2CO3.                                     B. Cu(NO3)2 và H2SO4.

C. CuSO4 và NaOH.                                       D. FeCl3 và NaNO3.

Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
            A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.

B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
            C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi. 

D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Câu 62: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?

A. Cho Fe vào dung dịch H2SOloãng.          B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
            C. Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư.                    D. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.
Câu 63: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
            A. glucozơ và sobitol.                                     B. fructozơ và sobitol.
            C. glucozơ và fructozơ.                                  D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 64: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
            A. 7.                            B. 4.                            C. 5.                            D. 2.
Câu 65: Cho các phát biểu sau:

(a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
(b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                            B. 4.                            C. 5.                            D. 2.

Câu 66: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thể tích dung dịch NaOH (ml) 140 240
Khối lượng kết tủa (gam) 2a + 1,56 a

Giá trị của m và a lần lượt là
            A. 5,4 và 1,56.            B. 5,4 và 4,68.             C. 2,7 và 4,68.            D. 2,7 và 1,56.
Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich NaAlO2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 5.

Câu 68: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỷ lệ mol: 

(a)                           (b)

(c)              (d) 
Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
            A. NaHCO3, Ca(OH)2.                                   B. Na2CO3, NaOH.

C. NaOH, Na2CO3.                                         D. Ca(OH)2, NaHCO3.
Câu 69: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
            A. 0,06.                       B. 0,08.                       C. 0,04.                       D. 0,1.
Câu 70: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
B. Tên gọi của Z là natri acrylat.
C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
D. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức.

Câu 71: Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
            A. 29,55.                     B. 19,7.                       C. 15,76.                     D. 9,85.
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Brtrong dung dịch. Giá trị của a là
            A. 0,2.                         B. 0,24.                       C. 0,12.                       D. 0,16.

Câu 73: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSOvà NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (gấp khúc tại điểm M, N). Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

            A. 17,48.                     B. 15,76.                     C. 13,42.                     D. 11,08.

Câu 74: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axitcacboxylic và ancol: X (no đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 38,34 gam hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,365 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

            A. 6.                            B. 7.                            C. 5                             D. 8.


Câu 75: Đốt chày hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO(đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là

            A. 29,63%.                  B. 62,28%.                  C. 40,40%.                  D. 30,30%.

Câu 76: Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là

            A. 64,96.                     B. 63,88.                     C. 68,74.                     D. 59,02.

Câu 77: Trong quá trình bảo quản, một mẩu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,035 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệmvới Y:

Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. 

Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,03M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 18 ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là

            A. 4,17 và 5%.            B. 13,90 và 27%.        C. 4,17 và 10%.          D. 13,90 và 73%.

Câu 78: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhấtvới giá trị nào sau đây?

            A. 52.                          B. 49.                          C. 77.                          D. 22.

Câu 79: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaC bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu đúng là
            A. 5.                            B. 3.                            C. 2.                            D. 4.

Câu 80: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3Ovào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO(sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là

            A. 0,05.                       B. 0,06.                       C. 0,04.                       D. 0,03.

HD giải câu khó đề hóa năm 2019

Câu 65. B

Câu 66. HhX có metan, etylen, propin, vinylaxetilen và amol H2 nungà 0,1mol hhY (gồm các hydrocacbon) có d/H2=14,4; 0,1mol Y pứ max với 0,06 mol Br2/dd. Tính a?

Giải: klg hhX=klg hhY = 0,1. 28,8= 2,88g; Đặt hh (H,C) trong X: CnH4 tương ứng là CnH2n+2-2x (0,1mol) trong đó x lk pi thì 2n+2-2x = 4 hay x = n-1(1); BTKL: 0,1(12n+4) + 2a = 2,88 hay 1,2n + 2a= 2,48(2); BT số mol LK pi: 0,1x = a + 0,06 (3). Thay (1) vào (3) à n=10a + 1,6; kết hợp với (2) à a = 0,04.

Câu 67:

Giải: X (C8H12O5) là este của glixerol và 2 ax cacboxilic ko có khả năng tráng bạc – ko phải HCOOH; X là đi este của glixerol với 2 axit; pt X có 3 lk pi nên có 1 axit no, 1 ax ko no.

CT dạng: (CH2=CH-COO)(C3H5OH)(OOC-CH3) – có 3 CTCT. Muối Y là CH3COONa; muối Z là C2H3COONa – natri acrylat.

Câu 68:

m(g) Al + dd 0,2mol H2SO4 à H2 + ddX. Cho dd NaOH 2M vào ddX:

Khi NaOH : 0,28 mol thu (2a + 1,56)g Al(OH)3

Khi NaOH: 0,48 mol thu a(g) Al(OH)3. Tính m, a?

Giải: smol Al là x(mol) thì ddX gồm: xmol Al3+; (0,4 – 3x)mol H+.

NaOH là 0,28 mol thì smol pứ Al3+ = (3x – 0,12) sẽ tạo kết tủa: 

(x-0,04)mol = (2a+1,56)/78 (1) và dư Al3+.

NaOH là 0,48mol thì smol pứ Al3+ = (0,08+3x) có tạo aluminat, smol kết tủa là: 

a/78 = 4x – (0,08+3x) hay a/78 = x – 0,08(2). Giải hệ (1,2): x =0,1 nên m = 2,7 và a = 1,56

Câu 69: 0,55 mol hhX(H2O, CO2) qua C nóng đỏ à0,95 mol hhY (COH2, CO2); cho Y + dd 0,1mol Ba(OH)2 à m(g) kết tủa?

Giải: C+ H2O à CO + H2 và C + CO2 à 2CO

2 pứ trên à smol khí sinh ra gấp đôi số mol khí pứ; mà hơi nước đã hết nên CO2 dư. Số mol khí và hơi nước đã pứ: 0,95 – 0,55 = 0,4 vậy khí CO2 còn lại là 0,55 -0,4 = 0,15.

Tỉ lệ mol OH/CO2 = 1,3 nên số mol BaCO3 = 0,2 – 0,15 =0,05 là 9,85g kết tủa.

Câu 70: Có 4 trường hợp có kết tủa là a(BaSO4); b(CaCO3); c(Al(OH)3; e (Ag).

Câu 71: m(g) chất béo X cần 3,08 mol O2à CO2 + 2 mol H2O; m(g) X + NaOH à glixerol + 35,36g muối; m(g) X + tối đa a(mol) brom?

Giải: Đặt pt X có k lk pi, smol là x, smol CO2 là y; BT mol O: 6x + 2.3,08 = 2y + 2 hay 6x – 2y = – 4,16 hay y = 3x +2,08. BTKL pứ cháy: m + 3,08.32 = 44y + 2.18 thay y = 3x+2,08 được: m – 132x = 28,96(1). Pứ xà phòng hóa X thì: klg X + klg NaOH = klg muối + klg glixerol à m +3x.40 = 35,36 + x.92 hay m + 28x = 35,36(2). Giải hệ (1,2) được x= 0,04 à y = 2,2.

Khi pứ brom thì smol Br2 = x(k-3); vì smol CO2 – smol H2O = x(k-1) nên k = 6. Smol Br2 = 0,04. 3 = 0,12.

Câu 72. 

Dễ thấy Y là CaO nên X là CaCO3; Z là Ca(OH)2 nên T là NaHCO3; R là NaOH; Q là Na2CO3. Chọn C.

Câu 73: đốt m(g) hhE gồm 2 este X, Y hở tạo bởi ax và ancol (MX<MY<150)à 0,2 mol CO2

m(g)E + NaOH à 1 muối + 3,14g hh ancol Z; Z pứ Na à 0,05 mol H2; tính %klg X?

Giải:

2 este tạo bởi cùng 1 axit; smol OH ancol = smol COO este = smol NaOH pứ = 2. 0,05 = 0,1.

Khi đốt hh tạo ra 0,2 mol CO2 trong đó CO2 sinh ra từ nhóm COO = 0,1 còn lại 0,1mol CO2 sinh ra từ gốc (H,C) của 2 este.

Vì smol C ở gốc (H,C) este = smol COO este à mỗi nhóm OH của ancol lk với 1 ng.tử C.

Ax tạo este là HCOOH; Do MX< MY<150 nên Y tối đa là este 2 chức.

Nếu 2 ancol tạo este đều đơn chức thì smol ancol =0,1 nên Mtb = 31,4 – vô lí vậy phải có ancol đa chức. Do 2 este mạch hở nên ax tạo este là đơn chức.

BTKL: klg hh = 0,1.68(muối HCOONa)+ 3,14 – 0,1.40(NaOH)= 5,94.

Vậy este X là đơn chức: HCOOCH3 x mol; este Y 2 chức(HCOO)2C2H4 y mol. 

x + 2y =0,1 (1) và 60x + 116y = 5,94; giải ra x =0,04à %klg X = 0,04.60.100/5,94 = 40,4

Câu 74: X là CnH2n+4O4N2 là muối của axit đa chức, Y là CmH2m-4O7N6 là hexapeptit được tạo bởi 1 aminoaxit. 0,1 mol HhE gồm X, Y tác dụng tối đa 0,32 mol NaOH thu metylamin và dd chỉ chứa 31,32g hh muối. Tính % klg của X trong E?

Giải: Từ CT X,Y à X tạo bởi ax no 2 chức và metylamin; Y tạo bởi aminoax no, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.

Đặt smol X,Y là x,y thì:  x+ y =0,1 và 2x + 6y = 0,32 à x =0,07; y=0,03.

Sản phẩm pứ E với NaOH gồm: muối, CH3NH2 0,14mol; H2O (0,14+0,03); BTKL à klg hhE= 31,32 + 0,14.31 + 0,17.18 – 0,32.40 = 25,92g.

Vậy: 0,07(14n+96) + 0,03(14m+ 192)= 25,92 à 49n + 21m = 672 trong đó n>=4 và m=12; 18; 24… Suy ra: m = 18; n=6 à%klg X= 0,07.180.100/25,92= 48,61 (gần bằng 49%)

Câu 75. Hòa tan m(g)hhX gồm Fe,FeO, Fe2O3, Fe3O4 + ddHCl dư thu amol H2 và dd chứa 31,19g hh muối. Hòa tan m(g)hhX trong 0,55mol H2SO4 đặc đun nóng thu ddY và 0,14mol SO2 (sp khử duy nhất S+6). Cho 0,4mol NaOH vào ddY thu 10,7g 1 chất kết tủa. Tính a?

Giải:

Qui hhX gồm: xmol Fe và y mol O.

X pứ HCl: 2H+ + O2-= H2O và 2H+ + 2e = H2. Tổng mol HCl pứ = 2y+ 2a. Klg muối:

56x + 35,5(2y+2a)= 31,19 hay 56x + 71y + 71a = 31,19(1)

DdY + 0,4mol NaOH thu 0,1 mol Fe(OH)3 à X khi pứ H2SO4 đặc tạo Fe(III).

SO42- + 2e + 4H+ à SO2 + 2H2O và O + 2e + 2H+ = H2O

           0,28  0,56       0,14                   y     2y    2y

Fe – 3e = Fe3+. BT electron: 3x – 2y = 0,28 (2); H+ còn = 1,1 – 0,56 – 2y = 0,54 -2y. smol OH pứ Fe3+ trong ddY = 0,4 –(0,54-2y)= 2y – 0,14 tạo 0,1mol Fe(OH)3.

Nếu Fe3+ trong Y kết tủa hết thì: x = 0,1 và (2y-0,14)/3 >=0,1 hay y>=0,22.

Thay x vào pt (2) thì y = 0,01 – loại.

Vậy ddY chưa kết tủa hết Fe3+ do thiếu OH nên: (2y – 0,14)/3 = 0,1 à y =0,22. Pt (2) giải ra x= 0,24. Từ PT(1) à a = 0,03

Câu 76:

Câu đúng là b,c,d,e. Glixerol tan tốt trong dd NaCl; 

Câu 77m(g) FeSO4.7H2O trong kk chuyển thành hhX: Fe(II); Fe(III). Cho X vào dd có 0,035mol H2SO4 loãng à 100ml ddY.

TN1: 20ml ddY + ddBaCl2 dư à0,01mol BaSO4

TN2: ddH2SO4 loãng cho vào 20ml ddY thì pứ vừa hết 18ml ddKMnO4 0,03M. Tính m và % smol Fe(II) bị oxh trong kk?

Giải: smol SO42- trong 20ml ddY= 0,01 – 0,035/5 = 0,003.

10Fe2+ + 2 MnO42- + 16H+ = 10Fe3+ + 2 Mn2+ + 8H2O

Smol Fe2+ trong 20ml ddY = (18.0,03.10)/2.1000= 0,0027.

Vậy smol FeSO4.7H2O ban đầu = 5. 0,003 = 0,015 à m= 4,17.

Smol Fe(II) trong ddY = 0,0027.5 = 0,0135

% smol Fe(II) bị oxh bởi oxi = (0,015 -0,0135).100/0,015= 10%

Câu 78. 

Điện phân trong a(giây): CuSO4 + 2NaCl = Cu + Cl2 + Na2SO4 (1)

                                           0,04       0,08             0,04

Smol e tham gia điện phân (anot) = 0,04.2 = 0,08

Điện phân tiếp từ điểm M đến điểm N trên đồ thị thì khí sinh ra nhiều hơn (đồ thị có hệ số góc lớn hơn): 2H2O + 2NaCl = H2 + Cl2 + 2NaOH (2)

                                      x          x/2    x/2

Điện phân tiếp đến 3,5a giây: 2H2O = 2H2 + O2 (3)

                                                               y        y/2

Xét thời gian đp từ a giây đến 3,5a giây thì xảy ra pt đp (2 và 3); smol e = 0,08. 2,5 = 0,2 và smol khí thoát ra: 0,21 – 0,04 = 0,17; hệ PT: x + 1,5y = 0,17 và smol e catot: 

2.x/2 + 2y = 0,2 giải ra x=0,08 và y= 0,06.

Klg m= 0,04.160 + (0,08+0,08).58,5 = 15,76g

Câu 79: HhE gồm 3 este mạch hở tạo bởi ax cacboxylic với ancol. X (no đơn chức), Y (không no đơn chức p.tử có 2 lk pi) và Z (no hai chức). Cho 0,58 mol E pứ vừa đủ với dd NaOH thu được 38,34g hh 3 ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22g hhT gồm 3 muối của 3 ax cacboxylic. Đốt hhT cần 0,365mol O2 thu Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. % klg của Y trong E?

Giải: X xmol; Y: ymol; Z: zmol à x+y+z= 0,58(1)

3 ancol đồng đẳng nên đó là ancol no, đơn chức có smol= x+y+2z = smol NaOH pứ.

Muối tạo ra từ X là no, đơn chức R1COONa; muối tạo ra từ Y là đơn chức 1 nối C=C R2COONa; muối tạo ra từ Z là no 2 chức R3(COONa)2; trong hhT có (x+y+2z) nhóm COONaà smol Na2CO3 =(x+y+2z)/2; khi đốt hhT thì smol CO2 – smol H2O = y+z nên smol H2O = 0,6-y-z; BTKL pứ cháy T: 73,22 + 0,365.32 = 0,6.44 + 18(0,6-y-z) + 53(x+y+2z) hay: 53x + 35y + 88z = 47,7(2).

BT smol O: 2(x+y+2z)+ 2.0,365 = 3.(x+y+2z)/2 + 0,6.2 + (0,6-y-z) hay x+3y+4z= 2,14(3)

Giải ra x= 0,05; y=0,03 và z= 0,5.

Klg hhT: 0,05 (R1+67)+0,03(R2+67)+0,5(R3+134)= 73,22 à R1=H; R2 là CH2=CH; R3=0.

BTKL cho pứ hhE với NaOH: klg hhE = 38,34 + 73,22 – 1,08.40(NaOH)= 68,36.

Klg hh 3 ancol: 0,05M1 + 0,03M2 + 1.M3 = 38,34 hay 5M1 + 3M2 + 100M3 = 3834 nên M3 = 32 là CH3OH; M1 =74 là C4H9OH; M2 = 88 là C5H11OH

CTY là C2H3COOC5H11 có %klg = 0,03.142.100/68,36 = 6,23%

Câu 80Hòa tan hết 11,02g hhX gồm FeCO3; Fe(NO3)2; Al vào ddY chứa KNO3 và 0,4mol HClà ddZ và 0,12mol hhT gồm CO2:H2:NO tỉ lệ mol 5:2:5. DdZ pứ tối đa 0,45mol NaOH. Nếu cho Z pứ AgNO3 dư thu m(g) kết tủa. Tính m biết NO là sp khử duy nhất của N+5.

Giải:

Smol CO2= FeCO3= 0,05; smol H2= 0,02; smol NO=0,05.

Pứ: NO3 + 3e + 4H+ = NO + 2H2O;     2H+ + 2e = H2 ;    2H+ + CO32-= CO2 + H2O

       0,05    0,15   0,2     0,05     0,1      0,04  0,04   0,02     0,1     0,05       0,05    0,05

H+ dư trong ddZ= 0,4 – 0,2 – 0,04 – 0,1 = 0,06 à OH pứ ion Al3+, Fe2+,Fe3+ =0,39.

hhX có số mol FeCO3 = 0,05; Fe(NO3)2 = x; Al =y 

116.0,05 + 180x + 27y = 11,02 hay 20x + 3y = 0,58(1)

Smol e nitrat và ion hidro nhận = 0,19; Al -3e; 

BT electronà smol Fe2+ (bị nhường 1e) = (0,19 – 3y); smol Fe2+ còn trong ddZ = (0,05+x) – (0,19-3y)= x+3y-0,14.

Smol OH pứ ion sắt và Al3+: (0,05+x).2 + (0,19-3y)+ 4y = 0,39 hay 2x+y = 0,1(2). Giải hệ (1,2) có x= 0,02; y= 0,06.

ddZ gồm Fe2+= 0,02 + 3.0,06 – 0,14 = 0,06 nên smol e cho đi = 0,06; 

H+=0,06; Cl = 0,4

4H+ + NO3 + 3e = NO;            Ag+ + 1e =   Ag;    Ag+ + Cl = AgCl

0,06              0,045                         0,015     0,015             0,4       0,4

Klg kết tủa m = 0,015.108 + 0,4.143,5 = 59,02g

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*